Characters remaining: 500/500
Translation

mục nát

Academic
Friendly

Từ "mục nát" trong tiếng Việt có nghĩahư hỏng tồi tệ, chỉ trạng thái của một vật hoặc một tình huống đã xuống cấp, không còn sử dụng được hoặc không còn giá trị. Từ này thường được dùng để mô tả những thứ bị hỏng hóc, xuống cấp nghiêm trọng, hoặc có thể dùng trong ngữ cảnh chỉ một trạng thái xã hội, chính trị không tốt.

Các cách sử dụng:
  1. Mô tả vật :

    • dụ: "Cái bàn này đã rất mục nát, không thể sử dụng được nữa."
    • đây, "mục nát" miêu tả tình trạng của cái bàn, cho thấy đã hư hỏng.
  2. Mô tả tình trạng xã hội:

    • dụ: "Chế độ này đã trở nên mục nát, cần phải thay đổi."
    • Trong trường hợp này, "mục nát" ám chỉ đến một hệ thống chính trị hoặc xã hội không hiệu quả, nhiều vấn đề.
Các biến thể của từ:
  • Mục nát có thể được dùng kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ như "tình trạng mục nát", "cơ sở hạ tầng mục nát", v.v.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Hư hỏng: từ gần nghĩa với "mục nát", nhưng có thể không mạnh mẽ bằng. "Hư hỏng" chỉ tình trạng bị hỏng, trong khi "mục nát" nhấn mạnh tình trạng tồi tệ hơn.
  • Sụp đổ: Thường được dùng để chỉ một hệ thống, một tổ chức hoặc một tòa nhà đã không còn tồn tại hoặc không còn hoạt động.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn học hoặc bài luận, bạn có thể sử dụng "mục nát" để thể hiện cảm xúc tiêu cực hoặc phê phán về một tình huống, dụ: "Cuộc sống của người dân trong khu vực này thật sự mục nát, phản ánh sự bất công trong xã hội."
Chú ý:
  • Khi sử dụng từ "mục nát", bạn cần chú ý ngữ cảnh. Nếu dùng để mô tả một vật thể, thường mang tính chỉ trích hoặc thể hiện sự thất vọng. Còn khi dùng trong ngữ cảnh xã hội hoặc chính trị, có thể thể hiện sự kêu gọi thay đổi hoặc cải cách.
  1. Hư hỏng tồi tệ: Chế độ mục nát.

Comments and discussion on the word "mục nát"